1
|
Tên nhiệm vụ: Xây dựng mô hình ứng dụng công nghệ số trong quản lý, tổ chức sản xuất, kinh doanh, liên kết chuỗi cung ứng và tiêu thụ sản phẩm cho Hợp tác xã, doanh nghiệp.
|
2
|
Cấp quản lý nhiệm vụ: Tỉnh
|
3
|
Mức độ bảo mật: Bình thường
|
4
|
Mã số nhiệm vụ (nếu có):
|
5
|
Tên tổ chức chủ trì: Trung tâm Dịch vụ Nông nghiệp huyện Châu Thành, tỉnh Sóc Trăng
Điện thoại: 02993.834.551
Địa chỉ: Ấp Trà Quýt, thị trấn Châu Thành, huyện Châu Thành, tỉnh Sóc Trăng;
Họ và tên thủ trưởng tổ chức: Võ Minh Luân
|
6
|
Cơ quan chủ quan: UBND huyện Châu Thành
|
7
|
Chủ nhiệm nhiệm vụ: Nguyễn Thị Như
Năm sinh: 1990; Giới tính: Nữ
Học hàm, học vị: Thạc sĩ
Địa chỉ nhà riêng: Ấp II, thị trấn Phú Lộc, huyện Thạnh Trị, tỉnh Sóc Trăng
Chức vụ: Chuyên viên
Tên tổ chức đang công tác: Phòng Nông nghiệp và PTNT huyện Châu Thành
Điện thoại: 0774046078
|
8
|
Danh sách cá nhân tham gia nhiệm vụ:
1. KS. Vũ Quan
2. ThS.Võ Minh Luân
3. KS.Võ Văn Hiệp
4. KS.Hứa Quốc Thi
5. ThS. Lê Trung Tâm
6. KS. Trương Minh Thư
7. ThS. Bùi Chúc Ly
8. KS. Võ Quốc Trung
9. KS.Vương Hồng Trúc
|
9
|
Mục tiêu nghiên cứu:
* Mục tiêu
- Xây dựng mô hình ứng dụng các giải pháp chuyển đổi số, quản trị thông minh khép kín trong quản lý, tổ chức sản xuất, kinh doanh, liên kết tiêu thụ sản phẩm của Hợp tác xã, doanh nghiệp phục vụ phát triển các sản phẩm chủ lực, sản phẩm OCOP của tỉnh cho 4 nhóm sản phẩm chính là: Thủy sản, lúa – gạo, cây ăn trái và Du lịch.
- Hình thành và phát triển phương thức quảng bá hình ảnh của doanh nghiệp, Hợp tác xã phân phối sản phẩm, tham gia các sàn giao dịch điện tử phù hợp xu thế của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư cho các nhóm sản phẩm.
- Nâng cao chất lượng, hiệu quả sản xuất và quản trị của Hợp tác xã, doanh nghiệp; tăng khả năng cạnh tranh, tham gia chuỗi cung ứng trên thị trường.
|
10
|
Tóm tắt nội dung nghiên cứu chính:
- Điều tra, khảo sát và lựa chọn Hợp tác xã/doanh nghiệp tham gia thực hiện mô hình ứng dụng công nghệ số trong quản lý, tổ chức sản xuất, kinh doanh, liên kết chuỗi cung ứng và tiêu thụ sản phẩm.
- Xây dựng mô hình ứng dụng các giải pháp chuyển đổi số, quản trị thông minh, khép kín trong quản lý, tổ chức sản xuất, kinh doanh, liên kết của Hợp tác xã, doanh nghiệp cho sản phẩm (Thủy sản, lúa-gạo, cây ăn trái).
- Xây dựng mô hình quảng bá hình ảnh, thương hiệu của doanh nghiệp, Hợp tác xã phân phối sản phẩm trên các sàn giao dịch điện tử phù hợp với xu thế của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư.
- Xây dựng mô hình ứng dụng các giải pháp chuyển đổi số, quản trị thông minh phát triển du lịch kết hợp với các sản phẩm nông nghiệp (thủy sản, lúa-gạo, cây trái) của các Hợp tác xã, doanh nghiệp.
- Tổ chức Hội thảo khoa học giới thiệu kết quả thực hiện mô hình.
|
11
|
Lĩnh vực nghiên cứu: 20204
|
12
|
Mục tiêu kinh tế xã hội của nhiệm vụ:
|
13
|
Phương pháp nghiên cứu: Điều tra, thu thập…
|
14
|
Sản phẩm khoa học và công nghệ dự kiến:
- Mô hình ứng dụng các giải pháp chuyển đổi số, quản trị thông minh, khép kín trong quản lý, tổ chức sản xuất, kinh doanh, liên kết của Hợp tác xã, doanh nghiệp cho sản phẩm (Thủy sản, lúa-gạo, cây ăn trái).
- Mô hình quảng bá hình ảnh, thương hiệu của doanh nghiệp, Hợp tác xã phân phối sản phẩm trên các sàn giao dịch điện tử phù hợp với xu thế của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư.
- Mô hình ứng dụng các giải pháp chuyển đổi số, quản trị thông minh phát triển du lịch kết hợp với các sản phẩm nông nghiệp (thủy sản, lúa, cây trái) của các Hợp tác xã, doanh nghiệp.
- Phần mềm vận hành tương ứng với 4 nhóm sản phẩm được chọn để xây dựng mô hình và phải tích hợp được với nền tảng công nghệ số hiện có.
- Kỷ yếu Hội thảo khoa học.
- Báo cáo đánh giá hiệu quả kinh tế - xã hội của mô hình
- Báo cáo tổng hợp kết quả thực hiện dự án
|
15
|
Địa chỉ và quy mô ứng dụng dự kiến:
- Nhân rộng kết quả thực hiện dự án, chuyển giao các phần mềm cho các đơn vị trong và ngoài tỉnh có nhu cầu. Toàn bộ cơ sở dữ liệu được chuyển giao về Trung tâm tích hợp dữ liệu tỉnh do Sở Thông tin và Truyền thông quản lý và lưu trên cloud do VNPT quản lý.
- Sau khi dự án kết thúc, đơn vị chủ trì và các đơn vị phối hợp thực hiện sẽ tiếp tục thương mại hóa kết quả thực hiện dự án; huy động nguồn lực tài chính từ các tổ chức, cá nhân để nhân rộng kết quả dự án. Đối với các Hợp tác xã/doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh có nhu cầu sử dụng các phần mềm của dự án thì cần tốn khoảng phí nhất định; đối với các đơn vị trong và ngoài tỉnh có nhu cầu chuyển giao phần mềm thì cũng cần phải trả kinh phí chuyển giao; tất cả các khoản tài chính này được đơn vị chủ trì và đơn vị phối hợp thực hiện dự án sử dụng vào mục đích nhân rộng kết quả thực hiện dự án.
|
16
|
Thời gian dự kiến thực hiện: 28 tháng (từ tháng 9/2021 đến tháng 12/2023)
|
17
|
Kinh phí được duyệt: 3.173.274.300đồng
Trong đó:
+ Ngân sách SNKHCN: 2.523.274.300 đồng
+ Nguồn tự có của tổ chức:Ngân sách huyện tham gia đối ứng thực hiện dự án là 500.000.000 đồng
+ Nguồn khác (nguồn đối ứng của của HTX/doanh nghiệp được chọn tham gia thực hiện dự án): 150.000.000 đồng
|
18
|
Quyết định phê duyệt số: 2815/QĐ-UBND ngày 21/10/2021
|
19
|
Hợp đồng thực hiện số: 32/HĐ-SKHCN ngày 11/11/2021
|