Banner Ngày 3/5/2024
Thông báo về kết quả trúng tuyển kỳ tuyển dụng viên chức của Trung tâm Ứng dụng Tiến bộ Khoa học và Công nghệ tỉnh Sóc Trăng năm 2023. ( 04/03/2024 )

1

Tên nhiệm vụ: Đánh giá kết quả can thiệp mạch vành qua da trong xử trí cấp cứu nhồi máu cơ tim cấp st chênh lên tại bệnh viện đa khoa tỉnh sóc trăng

2

Cấp quản lý nhiệm vụ: Tỉnh

3

Mã số nhiệm vụ (nếu có):

4

Thuộc chương trình (nếu có):

5

Cơ quan chủ trì nhiệm vụ: Bệnh viện đa khoa tỉnh Sóc Trăng

Điện thoại: 02993825251

Địa chỉ: 378 Lê Duẩn, Khóm 5, Phường 9, TP. Sóc Trăng, Tỉnh Sóc Trăng

Họ và tên thủ trưởng tổ chức: Nguyễn Thị Lạc

6

 Cơ quan phối hợp nghiên cứu (nếu có):

7

Cơ quan cấp trên trực tiếp của CQ chủ trì: Sở Y tế tỉnh Sóc Trăng

8

Bộ/ngành hoặc tỉnh/thành phố chủ quản: 

9

Chủ nhiệm nhiệm vụ:

Họ và tên:           Nguyễn Thị Lạc   

Năm sinh: 1966 ;                Nam/ Nữ: Nữ

Học hàm, học vị: Chuyên khoa 2

Chức vụ: Giám đốc Bệnh viện Đa khoa tỉnh Sóc Trăng

Điện thoại: 0918324036

Tên tổ chức đang công tác: Bệnh viện Đa khoa tỉnh Sóc Trăng

Địa chỉ tổ chức: 378 Lê Duẩn, Khóm 5, Phường 9, TP. Sóc Trăng, Tỉnh Sóc Trăng

Địa chỉ nhà riêng: 13 Nguyễn Văn Linh, K6, P2, TP. Sóc Trăng, Tỉnh Sóc Trăng

10

Đồng Chủ nhiệm:

Họ và tên: Trương Tú Trạch

Năm sinh: 1972;                Giới tính: Nam

Học hàm/học vị: Thạc sĩ y học

Chức vụ: Trưởng Khoa Nội Tim mạch - Bệnh viện Đa khoa tỉnh Sóc Trăng.

Điện thoại: 0903343605

Tên tổ chức đang công tác: Bệnh viện Đa khoa tỉnh Sóc Trăng

Địa chỉ tổ chức: 378 Lê Duẩn, Khóm 5, Phường 9, TP. Sóc Trăng, Tỉnh Sóc Trăng

Địa chỉ nhà riêng: 09 Yết Kiêu, Khóm 2, Phường 6, TP. Sóc Trăng, Tỉnh Sóc Trăng.

11

Danh sách cá nhân tham gia nghiên cứu:

1. Họ và tên: Thạch Khuôn

2. Họ và tên: Hồ Tấn Thịnh

3. Họ và tên: Huỳnh Công Danh

4. Họ và tên: Trần Thị Mộng Kiều

5. Họ và tên: Nguyễn Mộng Tuyền

6. Họ và tên: Thái Tín Thục

7. Họ và tên: Nguyễn Thị Bích Tuyền

8. Họ và tên: Mai Trung Thuận

12

Năm viết BC: 2022

Nơi viết BC: Sóc Trăng

13

Số trang: 95 trang + phụ lục

14

Mục tiêu của nhiệm vụ:

Mục tiêu chung

Đánh giá kết quả can thiệp mạch vành qua da trong xử trí cấp cứu nhồi máu cơ tim cấp ST chênh lên tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Sóc Trăng.

Mục tiêu cụ thể

- Mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng ở bệnh nhân nhồi máu cơ tim cấp ST chênh lên tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Sóc Trăng.

- Đánh giá kết quả can thiệp mạch vành qua da trong xử trí cấp cứu nhồi máu cơ tim cấp ST chênh lên tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Sóc Trăng.

- Xác định tỷ lệ một số biến cố tim mạch sau 3 tháng, 6 tháng can thiệp ở bệnh nhân nhồi máu cơ tim cấp ST chênh lên tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Sóc Trăng.

15

Tóm tắt kết quả thực hiện nhiệm vụ:

Qua nghiên cứu 234 trường hợp nhồi máu cơ tim cấp ST chênh lên được nhập viện chẩn đoán, xử trí và theo dõi sau 6 tháng xuất viện nghiên cứu này rút ra kết luận sau:

Đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng mẫu nghiên cứu

Giới tính nam nhiều hơn nữ tỷ lệ lần lượt là 69,2% và 30,8%.

Tuổi trung bình 65 tuổi, trẻ nhất 33 tuổi, lớn nhất 92 tuổi.

Tần suất mắc bệnh xảy ra ở tất cả các Huyện, Thị trong Tỉnh.

Mức lọc cầu thận là yếu tố có liên quan đến tổn thương mạch vành, tổn thương động mạch vành phải có 62,2% có mức lọc cầu thận <60ml/phút/1,73m2 da p<0,05.

Điện tâm đồ bề mặt có liên quan khá rõ và định vị vị trí tổn thương mạch vành trên hình ảnh chụp mạch p<0,000.

Block AV độ 3 có 80% liên quan động mạch vành phải, ngoại tâm thu thất 70% tổn thương động mạch vành phải; trong khi rung thất, nhanh thất 67% liên quan nhánh liên thất trước động mạch vành trái hoặc tổn thương nhiều nhánh mạch vành 33% với p<0,05.

Block AV độ 3 có 54% trường hợp dùng noradrenaline lúc nhập viện.

74% trường hợp đối với Killip 4 và Killip 3 có 67% trường hợp được chỉ định dùng noradrenaline.

Kiểu rối loạn nhịp khác nhau có liên quan đến mức độ Killip với p<0,05. Block AV độ 3 có 5 trường hợp (20%) Killip 3, 4; nhanh thất, rung thất 2/3 trường hợp Killip 3, 4.

Thở máy không liên quan nhóm tuổi < 75 hay ≥ 75 tuổi với p>0,05.

Kết quả điều trị

Tỷ lệ ổn định xuất viện chiếm tỷ lệ 95%, nặng xin về và tử vong tương đối thấp 5%.

Tuổi cao có ảnh hưởng đến kết quả điều trị p<0,05. Dưới 75 tuổi tỷ lệ xuất viện 98% trường hợp nhồi máu cơ tim cấp, trong khi trên 75 tuổi nặng xin về và tử vong chiếm 20%.

Bệnh 3 nhánh nặng xin về 33% và có tổn thương thân chung 50% nhóm nặng xin về và tử vong; nhóm tổn thương 1 nhánh mạch vành (LAD, LCX, RCA) ổn định xuất viện 92-100% trường hợp (P=0,007).

Nặng xin về tập trung nhóm nhồi máu cơ tim biến chứng nặng Killip 3 (33%), killip 4 (27%) p<0,05.

Thành công thủ thuật chiếm tỷ lệ 98% trường hợp, tai biến khi thủ thuật tỷ lệ rất thấp 1,7%, tràn máu màng ngoài tim gây chèn ép tim cấp 0,4%.

Vị trí tổn thương mạch vành không ảnh hương đến kết quả thủ thuật p>0,05.

Mức độ nặng theo phân độ Killip không ảnh hưởng đến kết quả thủ thuật p>0,05.

Đặt máy tạo nhịp tạm thời có ảnh hưởng đến kết quả thành công thủ thuật p<0,05. Thành công thủ thuật có biến chứng chiếm 12,5% nhóm đặt máy trong khi nhóm không đặt máy 0,5%.

Noradrenaline có ảnh hưởng đến kết quả thành công thủ thuật p<0,05. Thành công có biến chứng hoặc tử vong ở nhóm dùng noradrenaline 6,4%, chỉ chiếm 0,4% nhóm không dùng noradrenaline.

Thở máy có liên quan đến mức độ nặng nhẹ của bệnh nhồi máu cơ tim p<0,05. KILLIP 3 có 33% thở máy, KILLIP 4 có 53% trường hợp thở máy.

Trên 75 tuổi dễ bị biến chứng nhịp chậm khi nhồi máu và cần đặt máy tạo nhịp tạm thời (20%), dưới 75 tuổi 8% trường hợp p<0,05.

Trung bình 1 ca 1,5 stent, ít nhất 1 stent, nhiều nhất 4 stent.

Trung bình 1 ca 1,8 bóng, ít nhất 1 bóng nhiều nhất 4 bóng.

Tuổi ≥ 75 được xem là yếu tố nguy cơ độc lập liên quan đến kết quả điều trị p=0,009.

Bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính kèm theo là một yếu tố nguy cơ độc lập liên quan đến thời gian nằm lâu sau can thiệp p=0,019.

Đặt máy tạo nhịp tạm thời là yếu tố nguy cơ độc lập liên quan đến kết quả thành công thủ thuật p=,0000.

Killip là yếu tố nguy cơ độc lập có liên quan đến rối loạn nhịp p=0,002.

Theo dõi sau 6 tháng tình trạng bệnh nhân ổn định 95%, không ghi nhận trường hợp tử vong mới.

Tái phát nhồi máu cơ tim thường do huyết khối thuyên tắc cấp, bán cấp hay muộn chúng tôi không ghi nhận trường hợp nào sau 6 tháng theo dõi.

Đột quỵ sau can thiệp trong nhóm nghiên cứu chúng tôi không gặp phải trường hợp nào.

Xuất huyết tiêu hóa do dùng thuốc chống kết tập tiểu cầu được theo dõi sau 6 tháng chúng tôi không ghi nhận trường hợp nào

16

Lĩnh vực nghiên cứu: 30204

17

Từ khóa chủ đề: Mạch vành qua da, nhồi máu cơ tim, . . .

18

Nơi lưu giữ báo cáo:

THÔNG TIN ĐĂNG KÝ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

19

- Tổng kinh phí thực hiện: 593.694.600 đồng, trong đó:

+ Kinh phí hỗ trợ từ SNKH: 418.194.600 đồng.

+ Nguồn tự có của tổ chức: 175.500.000 đồng

20

Thời gian thực hiện:

- Theo Hợp đồng đã ký kết:

- Thực tế thực hiện: từ tháng 8/2020 đến tháng 9/2022

21

  Quyết định thành lập Hội đồng nghiệm thu số: 145/QĐ-SKHCN, ngày 17/10  /2022 của Giám đốc Sở KH&CN tỉnh Sóc Trăng.

22

Ngày họp hội đồng nghiệm thu chính thức: 21/10/2022

23

Các sản phẩm giao nộp:

+ Báo cáo tổng hợp và Báo cáo tóm tắt kết quả thực hiện đề tài.

+ Mô hình bệnh nhồi máu cơ tim cấp ST chênh lên tại tỉnh Sóc Trăng.

+ Phác đồ điều trị nhồi máu cơ tim cấp ST chênh lên.

+ Báo cáo xử lý, phân tích số liệu.

+ Bài báo khoa học

24

Ngày nộp hồ sơ đăng ký KQNC:

25

Ngày cấp đăng ký KQNC: 19/01/2023

26

Số Giấy chứng nhận đăng ký giao nộp kết quả KQNC: 01/KQNC-SKHCN ngày 19/01//2023

  • slideshow_large
  • slideshow_large
  • slideshow_large
  • slideshow_large
  • slideshow_large
Truy cập hôm nay : 17
Truy cập trong 7 ngày :38
Tổng lượt truy cập : 6,406